Canalblog
Suivre ce blog Administration + Créer mon blog

Cong ty luat Hung Thang

19 avril 2021

Quy Trình Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai

Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai được quy định trong Luật Đất đai 2013 và các Nghị định liên quan khác. Tuy nhiên người dân vẫn luôn nhầm tưởng rằng tranh chấp đất đai chỉ cần khởi kiện ra Tòa án là xong. Luật sư tư vấn đất đai của Luật Hùng Thắng- văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh sẽ phân tích cụ thể về quy trình giải quyết tranh chấp đất đai để bạn đọc nắm rõ các quy định pháp luật về vấn đề này.

1. Thủ tục hòa giải tại cơ sở

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP thì thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã là thủ tục bắt buộc.

- Theo quy định tại Điều 202 Luật Đất đai 2013, nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải với nhau. Nếu không tự hòa giải được sẽ thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã.

- Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân xã như sau:

Bước 1: Các bên tranh chấp gửi đơn yêu cầu hòa giải đến Ủy ban nhân dân cấp xã

Bước 2: Sau khi nhận được đơn yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc như sau

- Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.

- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Bước 3: Thông báo kết quả hòa giải.

Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

2. Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai

Sau khi tiến hành hòa giải đất đai tại UBND xã, có hai trường hợp xảy ra như sau:

Trường hợp 1: Hòa giải thành (kết thúc tranh chấp)

Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Trường hợp 2: Hòa giải không thành

Khi hòa giải không thành theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013 thì giải quyết như sau:

- Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

- Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 thì chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp sau:

Theo thủ tục hành chính:

+ Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân do Chủ tịch UBND cấp huyện nơi có đất giải quyết.

+ Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết.

Theo thủ tục tố tụng dân sự

Việc giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án được thực hiện theo quy định chung tại Bộ luật tố tụng dân sự. Theo đó, cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền (Tòa án nơi có bất động sản đó).

Người khởi kiện vụ án gửi đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ đến Tòa án có thẩm quyền, thực hiện việc tạm ứng án phí và hoàn chỉnh hồ sơ, đơn khởi kiện theo yêu cầu của Tòa án. Khi Tòa án đã thụ lý giải quyết vụ án, sẽ tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu hòa giải thành thì Tòa án sẽ lập biên bản hòa giải thành, hết 07 ngày mà các bên đương sự không thay đổi ý kiến thì tranh chấp chính thức kết thúc. Nếu hòa giải không thành thì Tòa án quyết định đưa vụ án ra xét xử. Ngay trong quá trình xét xử, các đương sự vẫn có thể thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu không đồng ý các bên vẫn có quyền kháng cáo theo trình tự phúc thẩm.

Trên đây là bài viết trình tự giải quyết tranh chấp đất đai. Nếu bạn đọc có vướng mắc gì về pháp luật đất đai hay các lĩnh vực khác cần tư vấn, hỗ trợ tại Hà Tĩnh hay các địa phương khác, hãy liên hệ với Luật Hùng Thắng. Với chuyên môn và kinh nghiệm của mình, chúng tôi cam kết sẽ bảo vệ tối đa quyền và lợi ích của khách hàng trong khuôn khổ pháp luật quy định.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 091 643 6879.

Email: info@luathungthang.com.

Publicité
Publicité
19 avril 2021

Thời Hiệu Khởi Kiện Tranh Chấp Đất Đai Mới Nhất

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai được pháp luật quy định nhằm đảm bảo quyền và lợi ích cho người bị xâm phạm. Có rất nhiều trường hợp, người dân vì không nắm rõ được quy định pháp luật dẫn đến hết thời hiệu khởi kiện. Dịch vụ tại văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh- Luật Hùng Thắng sẽ tư vấn cho khách hàng về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai.

1. Thời hiệu khởi kiện là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 144 và Điều 154 Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể khái quát được khái niệm thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

2. Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật

Tranh chấp đất đai theo Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Có nhiều dạng tranh chấp đất đai khác nhau nhưng điển hình là tranh chấp về quyền sử dụng đất và tranh chấp về ranh giới của các thửa đất liền kề.

Khoản 2 Điều 23 Nghị quyết 03/2012/NQ-HDTH của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ nhất “Những quy định chung” của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự nêu rõ các trường hợp không áp dụng thời hiệu khởi kiện bao gồm:

- Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản là tranh chấp ai có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó;

- Tranh chấp về đòi lại tài sản do người khác quản lý, chiếm hữu là tranh chấp về tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của mình nhưng do người khác quản lý, chiếm hữu tài sản đó;

- Tranh chấp về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai là tranh chấp ai có quyền sử dụng đất đó.

Như vậy, tranh chấp về quyền sử dụng đất là tranh chấp không áp dụng thời hiệu khởi kiện. Điều này đồng nghĩa với những tranh chấp về quyền sử dụng đất, khi một trong các bên chủ thể nhận thấy quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm vào bất kỳ thời điểm nào thì đều có quyền nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật bởi thời hiệu khởi kiện trong trường hợp này không được xét đến và áp dụng.

3. Thời hiệu khởi kiện tranh chấp liên quan đến đất đai

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất được áp dụng theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015 (BLDS 2015) như sau:

STT

Vụ việc

Thời hiệu

Cơ sở pháp lý

1

Khởi kiện về hợp đồng mua bán đất đai, sang nhượng, cho thuê, cầm cố, thế chấp,...

03 năm

Điều 429 BLDS 2015

2

Khởi kiện bồi thường thiệt hại về đất đai

03 năm

Điều 588 BLDS 2015

3

Khởi kiện về thừa kế đối với yêu cầu chia tài sản là bất động sản

30 năm

Khoản 1 Điều 623 BLDS 2015

4

Khởi kiện yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác

10 năm

Khoản 2 Điều 623 BLDS 2015

5

Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi vợ chồng ly hôn

Không áp dụng thời hiệu khởi kiện

Khoản 3 Điều 155 BLDS 2015

Trên đây là bài viết về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai. Nếu khách hàng có tranh chấp đất đai, bạn có thể lựa chọn dịch vụ khởi kiện tranh chấp đất đai trọn gói hoặc một vài hạng mục công việc của Công ty Luật Hùng Thắng. Với đội ngũ luật sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm trong các vụ án đất đai, chúng tôi cam kết sẽ bảo vệ quyền và lợi ích khách hàng tối đa nhất với mức chi phí hợp lý.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 091 643 6879.

Email: info@luathungthang.com.

19 avril 2021

Tư Vấn Tiêu Chí Chọn Luật Sư Tham Gia Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai

Tranh chấp đất đai là tranh chấp rất phức tạp đòi hỏi cần có luật sư tham gia giải quyết. Tiêu chí chọn luật sư tham gia giải quyết tranh chấp đất đai là vấn đề quan trọng để giúp khách hàng bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Văn phòng luật sư tư vấn đất đai tại Hà Tĩnh của Luật Hùng Thắng sẽ là lựa chọn hàng đầu của khách hàng để giải quyết tranh chấp đất đai.

1. Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai

Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại UBND xã mà không thành thì thực hiện như sau:

- Giải quyết tại Tòa án

Tranh chấp đất đai sẽ được giải quyết tại TAND nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất.

+ Tranh chấp mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự khởi kiện tại TAND có thẩm quyền theo quy định của tố tụng dân sự.

+ Không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Giải quyết tại Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền

Trong trường hợp đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ được quy định theo pháp luật đất đai và không lựa chọn khởi kiện tại TAND thì đương sự nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền. Việc giải quyết được thực hiện:

+ Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền KHIẾU NẠI đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 

+ Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết.

+ Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Tiêu chí chọn luật sư tham gia giải quyết tranh chấp đất đai

Khi chọn luật sư hỗ trợ tham gia giải quyết tranh chấp đất đai, khách hàng cần chú ý những tiêu chí sau đây:

- Về năng lực của luật sư:

+ Chuyên môn cao: Giải quyết tranh chấp đất đai là thủ tục phức tạp nên một luật sư tham gia vụ án cần phải có chuyên môn cao để nắm rõ được các quy định pháp luật về đất đai.

+ Am hiểu sâu rộng trong lĩnh vực đất đai: Đất đai là lĩnh vực phong phú, vì vậy một luật sư có độ am hiểu rộng trong lĩnh vực này sẽ biết cách tìm kiếm những chứng cứ có lợi cho thân chủ.

+ Có nhiều kinh nghiệm: Một luật sư có nhiều kinh nghiệm, đã tiếp xúc thực tế trong các vụ án liên quan đến đất đai sẽ nắm rõ được các quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.

- Về phẩm chất đạo đức của luật sư:

+ Phẩm chất đầu tiên một luật sư cần có đó chính là Tôn trọng đạo đức nghề nghiệp;

+ Tuân thủ quy định pháp luật;

+ Phụng sự khách hàng chuyên nghiệp, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

+ Thấu hiểu được hoàn cảnh của khách hàng.

- Về chi phí 

Chi phí luật sư phù hợp với hoàn cảnh của khách hàng mà tùy vào độ phức tạp của từng vụ việc. Thấu hiểu hoàn cảnh thân chủ và đề xuất các phương án tính phí luật sư sao cho phù hợp.

3. Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai Luật Hùng Thắng

Với các tiêu chí nêu trên, có thể đủ tự tin để khẳng định với khách hàng rằng luật sư của Luật Hùng Thắng có đủ những tiêu chí trên để hỗ trợ khách hàng tham gia giải quyết tranh chấp đất đai. Điều này không phải chỉ là khẳng định từ phía Luật Hùng Thắng mà từ những khách hàng đã sử dụng dịch vụ pháp lý của chúng tôi. Các công việc mà Luật Hùng Thắng cần làm khi bảo vệ thân chủ trong tranh chấp đất đai đó là:

- Soạn thảo văn bản, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chứng cứ;

- Trực tiếp tham gia giải quyết với tư cách là người đại diện theo ủy quyền hoặc người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp;

- Tư vấn, hướng dẫn thân chủ những hướng giải quyết tranh chấp tốt nhất;

- Làm việc với cơ quan chức năng, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật để bảo vệ cho thân chủ.

Trên đây là nội dung tư vấn tiêu chí chọn luật sư tham gia giải quyết tranh chấp đất đai của Luật Hùng Thắng. Nếu bạn đang cần Luật sư tham gia giải quyết tranh chấp đất đai hoặc Luật sư tư vấn đất đai, hãy liên hệ với chúng tôi. Luật Hùng Thắng sẽ hỗ trợ khách hàng một cách chuyên nghiệp, tận tình, hiệu quả với mức chi phí phù hợp.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 091 643 6879.

Email: info@luathungthang.com.

19 avril 2021

Tranh Chấp Đất Đai Là Gì? Các Loại Tranh Chấp Đất Đai Hiện Nay

Theo quy định của Luật đất đai hiện hành, tranh chấp đất đai là gì? Có những loại tranh chấp nào? Những câu hỏi này sẽ được Luật Hùng Thắng phân tích trong bài viết dưới đây. Mời bạn đọc theo dõi để hiểu rõ hơn.

1. Tranh chấp đất đai là gì?

Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì tranh chấp đất đai là tranh chấp về về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Tranh chấp đất đai là dạng tranh chấp phổ biến, phức tạp nhất hiện nay bởi tranh chấp này xâm phạm trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.

2. Các loại tranh chấp đất đai

2.1. Tranh chấp về quyền sử dụng đất

-  Tranh chấp giữa những người sử dụng với nhau về ranh giới giữa các vùng đất, đây có thể là tranh chấp về ranh giới đất liền kề, ngõ đi,…Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác.

+ Tranh chấp đòi lại đất: đây là dạng tranh chấp đòi lại đất, đòi lại tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc trước đây thuộc quyền sở hữu của họ hoặc người thân của họ mà do nhiều nguyên nhân khác nhau họ không còn quản lý, sử dụng nữa. Bây giờ những người này đòi lại người đang quản lý, sử dụng dẫn đến tranh chấp.

Đây là tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng đất không liên quan đến các giao dịch về đất đai và tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất. Về bản chất khi giaỉ quyết tranh chấp này tòa án phải xác định quyền sử dụng đất thuộc về ai. Tranh chấp này không áp dụng thời hiệu khởi kiện.

2.2. Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

Bản chất của tranh chấp trong các trường hợp này là tranh chấp về hợp đồng dân sự. Các tranh chấp này có thể là yêu cầu thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, công nhận hiệu lực của hợp đồng, tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu… 

Bên cạnh đó, một loại tranh chấp khác cũng thuộc dạng này đó là tranh chấp về mục đích sử dụng đất: đây là dạng tranh chấp liên quan đến việc xác định mục đích sử dụng đất là gì; đặc biệt là tranh chấp về đất nông nghiệp với đất lâm nghiệp, giữa đất nông nghiệp với đất thổ cư trong quá trình phân bố và quy hoạch sử dụng.

2.3. Tranh chấp liên quan đến đất

Bao gồm hai loại tranh chấp về thừa kế liên quan đến đất đai và tranh chấp tài sản khi vợ chồng ly hôn:

- Tranh chấp quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn:  Trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. Tranh chấp có thể là giữa vợ chồng với nhau hoặc giữa một bên ly hôn với hộ gia đình vợ hoặc chồng hoặc có thể xảy ra khi bố mẹ cho con đất, đến khi con ly hôn thì cha mẹ đòi lại…

- Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn đọc gặp vướng mắc về pháp lý cần giải đáp, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Luật Hùng Thắng với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm luôn sẵn sàng lắng nghe và tư vấn giải đáp cho khách hàng một cách chính xác nhất.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 091 643 6879.

Email: info@luathungthang.com.

19 avril 2021

Tranh Chấp Đất Đai Là Gì? Các Loại Tranh Chấp Đất Đai Hiện Nay

Theo quy định của Luật đất đai hiện hành, tranh chấp đất đai là gì? Có những loại tranh chấp nào? Những câu hỏi này sẽ được Luật Hùng Thắng phân tích trong bài viết dưới đây. Mời bạn đọc theo dõi để hiểu rõ hơn.

1. Tranh chấp đất đai là gì?

Theo khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì tranh chấp đất đai là tranh chấp về về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

Tranh chấp đất đai là dạng tranh chấp phổ biến, phức tạp nhất hiện nay bởi tranh chấp này xâm phạm trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.

2. Các loại tranh chấp đất đai

2.1. Tranh chấp về quyền sử dụng đất

-  Tranh chấp giữa những người sử dụng với nhau về ranh giới giữa các vùng đất, đây có thể là tranh chấp về ranh giới đất liền kề, ngõ đi,…Loại tranh chấp này thường do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, một số trường hợp chiếm luôn diện tích đất của người khác.

+ Tranh chấp đòi lại đất: đây là dạng tranh chấp đòi lại đất, đòi lại tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc trước đây thuộc quyền sở hữu của họ hoặc người thân của họ mà do nhiều nguyên nhân khác nhau họ không còn quản lý, sử dụng nữa. Bây giờ những người này đòi lại người đang quản lý, sử dụng dẫn đến tranh chấp.

Đây là tranh chấp phát sinh trong quá trình sử dụng đất không liên quan đến các giao dịch về đất đai và tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất. Về bản chất khi giaỉ quyết tranh chấp này tòa án phải xác định quyền sử dụng đất thuộc về ai. Tranh chấp này không áp dụng thời hiệu khởi kiện.

2.2. Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất

Bản chất của tranh chấp trong các trường hợp này là tranh chấp về hợp đồng dân sự. Các tranh chấp này có thể là yêu cầu thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, công nhận hiệu lực của hợp đồng, tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu… 

Bên cạnh đó, một loại tranh chấp khác cũng thuộc dạng này đó là tranh chấp về mục đích sử dụng đất: đây là dạng tranh chấp liên quan đến việc xác định mục đích sử dụng đất là gì; đặc biệt là tranh chấp về đất nông nghiệp với đất lâm nghiệp, giữa đất nông nghiệp với đất thổ cư trong quá trình phân bố và quy hoạch sử dụng.

2.3. Tranh chấp liên quan đến đất

Bao gồm hai loại tranh chấp về thừa kế liên quan đến đất đai và tranh chấp tài sản khi vợ chồng ly hôn:

- Tranh chấp quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn:  Trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. Tranh chấp có thể là giữa vợ chồng với nhau hoặc giữa một bên ly hôn với hộ gia đình vợ hoặc chồng hoặc có thể xảy ra khi bố mẹ cho con đất, đến khi con ly hôn thì cha mẹ đòi lại…

- Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn đọc gặp vướng mắc về pháp lý cần giải đáp, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Luật Hùng Thắng với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm luôn sẵn sàng lắng nghe và tư vấn giải đáp cho khách hàng một cách chính xác nhất.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 091 643 6879.

Email: info@luathungthang.com.

Publicité
Publicité
19 avril 2021

Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Không Có Giấy Tờ Về Quyền Sử Dụng Đất

Tranh chấp đất đai không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (không có sổ đỏ, các giấy tờ về quyền sử dụng đất) là dạng tranh chấp đất đai rất phổ biến. Tranh chấp đất đai không có giấy tờ giải quyết theo quy định của pháp luật đất đai như thế nào? Với dịch vụ chuyên nghiệp của chúng tôi, văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh của Luật Hùng Thắng sẽ tư vấn giải đáp và sẵn sàng hỗ trợ cho khách hàng về vấn đề này.

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Đất Đai 2013
  • Nghị Định 43/2014/NĐ-CP

2. Nội dung

2.1. Hình thức giải quyết tranh chấp đất đai khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 203 Luật Đất đai năm 2013thì tranh chấp đất đai mà đương sự không có Sổ đỏ hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

-  Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền cụ thể:

+ Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết đối với trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau.

+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết đối với trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Khởi kiện tại Tòa án nhân dân nơi có đất xảy ra tranh chấp theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự

2.2. Căn cứ giải quyết tranh chấp khi không có Sổ đỏ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai, tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện dựa theo các căn cứ sau:

- Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên tranh chấp đất đai đưa ra;

- Thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích đất đang có tranh chấp và bình quân diện tích đất cho một nhân khẩu tại địa phương;

- Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Chính sách ưu đãi người có công của Nhà nước;

- Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là các quy định của pháp luật về việc giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Để bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình trong việc giải quyết các tranh chấp đất đai, được tư vấn cụ thể và giải đáp các vướng mắc có liên quan giải quyết tranh chấp đất đai hoặc các vướng mắc pháp lý về Đất Đai, vui lòng liên hệ văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh của công ty luật Hùng Thắng để được hỗ trợ.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 091 643 6879.

Email: info@luathungthang.com.

19 avril 2021

Giải Quyết Tranh Chấp Đất Đai Không Có Giấy Tờ Về Quyền Sử Dụng Đất

Tranh chấp đất đai không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (không có sổ đỏ, các giấy tờ về quyền sử dụng đất) là dạng tranh chấp đất đai rất phổ biến. Tranh chấp đất đai không có giấy tờ giải quyết theo quy định của pháp luật đất đai như thế nào? Với dịch vụ chuyên nghiệp của chúng tôi, văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh của Luật Hùng Thắng sẽ tư vấn giải đáp và sẵn sàng hỗ trợ cho khách hàng về vấn đề này.

1. Cơ sở pháp lý:

  • Luật Đất Đai 2013
  • Nghị Định 43/2014/NĐ-CP

2. Nội dung

2.1. Hình thức giải quyết tranh chấp đất đai khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 203 Luật Đất đai năm 2013thì tranh chấp đất đai mà đương sự không có Sổ đỏ hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai như sau:

-  Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền cụ thể:

+ Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết đối với trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau.

+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh giải quyết đối với trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Khởi kiện tại Tòa án nhân dân nơi có đất xảy ra tranh chấp theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự

2.2. Căn cứ giải quyết tranh chấp khi không có Sổ đỏ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai, tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện dựa theo các căn cứ sau:

- Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên tranh chấp đất đai đưa ra;

- Thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngoài diện tích đất đang có tranh chấp và bình quân diện tích đất cho một nhân khẩu tại địa phương;

- Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Chính sách ưu đãi người có công của Nhà nước;

- Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là các quy định của pháp luật về việc giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Để bảo vệ tốt nhất quyền lợi của mình trong việc giải quyết các tranh chấp đất đai, được tư vấn cụ thể và giải đáp các vướng mắc có liên quan giải quyết tranh chấp đất đai hoặc các vướng mắc pháp lý về Đất Đai, vui lòng liên hệ văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh của công ty luật Hùng Thắng để được hỗ trợ.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT HÙNG THẮNG:

Địa chỉ: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Thành Công, Ba Đình, Hà Nội.

Văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh: Số 286 Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: +(84) 2438 245 666.

Hotline: 091 643 6879.

Email: info@luathungthang.com.

15 avril 2021

Công Ty Luật Hùng Thắng Mở Văn Phòng Luật Sư Tại Hà Tĩnh

Với mục tiêu mở rộng phạm vi và mức độ dịch vụ, nhằm đáp ứng nhu cầu pháp lý của người dân. Công ty Luật TNHH Hùng Thắng đã thành lập và phát triển văn phòng luật sư tại Hà Tĩnh.

Bằng năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp luật Công ty Luật TNHH Hùng Thắng – Chi nhánh Hà Tĩnh đã khẳng định được uy tín của mình đối với khách hàng trong các lĩnh vực như: Hình sự, Dân sự, Xử lý công nợ, Tư vấn Doanh nghiệp, Đất đai và các dịch vụ pháp lý khác.

Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo bài bản và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, chúng tôi luôn tự hào là giải pháp tối ưu cho lựa chọn của khách hàng, đem lại cho khách hàng những dịch vụ pháp lý đa dạng, chuyên nghiệp nhất. Bên cạnh đó, Công ty Luật Hùng Thắng - Chi nhánh Hà Tĩnh còn có sự hỗ trợ từ đội ngũ Luật sư của Công ty, các Chuyên gia, Cố vấn cao cấp là Nguyên Thẩm phán, Kiểm sát viên, các cán bộ có nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật… có bề dày kinh nghiệm. Chúng tôi luôn tâm niệm rằng việc bảo vệ quyền, lợi ích của các tổ chức, cá nhân là sứ mệnh của Luật Hùng Thắng và việc tuân thủ pháp luật, đảm bảo công bằng, đưa chữ TÂM lên hàng đầu là giá trị cốt lõi để mang đến sự thành công.

Để có được uy tín và sự tin cậy từ khách hàng, văn phòng tại Hà Tĩnh nói riêng và Công ty Luật Hùng Thắng nói chung luôn kiên trì theo đuổi mục tiêu cung cấp cho khách hàng những dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi cung cấp ý kiến tư vấn vừa có chất lượng chuyên môn cao, vừa hiệu quả về mặt thực tiễn và được đánh giá cao bởi những giải pháp cũng như những định hướng giải quyết, qua đó tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí cho Khách hàng.

Với cam kết tận tụy với từng yêu cầu du là nhỏ nhất từ phía khách hàng, Khách hàng trao gửi và chúng tôi “Giữ trọn niềm tin” trong lĩnh vực hoạt động của mình. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ những vướng mắc pháp lý của bạn.

13 avril 2021

Cảnh Sát Giao Thông Có Được Xử Phạt Giao Thông Căn Cứ Hình Ảnh Video Trên Facebook?

Chào Luật sư, tôi muốn hỏi về việc Cảnh sát giao thông có được xử phạt giao thông căn cứ hình ảnh video trên Facebook? Tôi theo dõi Tivi mà thấy hiện nay nhiều hành vi xuất phát từ video trên Facebook bị cảnh sát giao thông (CSGT) xử phạt rất nhiều. Vậy xử phạt như vậy có đúng theo quy định không? Mong Luật sư giải đáp giúp tôi.

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Hùng Thắng. Về câu hỏi Cảnh sát giao thông có được xử phạt giao thông căn cứ hình ảnh video trên Facebook? Của bạn chúng tôi xin được trả lời như sau:

Theo khoản 11 Điều 80 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“ 11. Người có thẩm quyền xử phạt được sử dụng các thông tin, hình ảnh thu được từ thiết bị ghi âm, ghi hình của cá nhân, tổ chức cung cấp để làm căn cứ xác minh, phát hiện hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.

Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn quy trình chuyển hóa kết quả thu được từ các phương tiện, thiết bị (không phải là phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ) do cá nhân, tổ chức cung cấp thành các chứng cứ để xác định vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.”

Theo đó tại Điều 24 Thông tư 65/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 05/08/2020 thay thế Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định thông tin, hình ảnh phản ánh vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ (sau đây viết gọn là thông tin, hình ảnh) được tiếp nhận từ các nguồn sau:

+ Ghi thu được bằng thiết bị kỹ thuật của tổ chức, cá nhân (không phải phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ);

+ Đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội.

- Thông tin, hình ảnh làm căn cứ xác minh, phát hiện hành vi vi phạm hành chính phải phản ánh khách quan, rõ về thời gian, địa điểm, đối tượng, hành vi vi phạm quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và còn thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính.

- Phòng Hướng dẫn tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ; Phòng Cảnh sát giao thông; Đội Cảnh sát giao thông - trật tự Công an cấp huyện có trách nhiệm:

+ Thông báo địa điểm, hộp thư điện tử tiếp nhận thông tin, hình ảnh để Nhân dân biết cung cấp;

+ Tổ chức trực ban 24/24 giờ để tiếp nhận thông tin, hình ảnh;

+Bảo đảm bí mật tên, họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, bút tích và thông tin khác của tổ chức, cá nhân đã cung cấp thông tin, hình ảnh;

- Khi tiếp nhận thông tin, hình ảnh, cán bộ Cảnh sát giao thông phải xem xét, phân loại, nếu bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, thì ghi chép vào sổ (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và báo cáo thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền thực hiện như sau:

+ Trường hợp thông tin, hình ảnh phản ánh hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đang diễn ra trên tuyến, địa bàn phụ trách thì tổ chức lực lượng dừng phương tiện giao thông, kiểm soát, phát hiện vi phạm, xử lý theo quy định. Trường hợp không dừng được phương tiện giao thông để kiểm soát hoặc hành vi vi phạm được phản ánh đã kết thúc thì thực hiện biện pháp xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp không thuộc tuyến, địa bàn phụ trách của đơn vị thì thông báo cho đơn vị Cảnh sát giao thông có thẩm quyền thực hiện biện pháp xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ kết quả xác minh, tài liệu, tình tiết thu thập được, người có thẩm quyền xử phạt thực hiện như sau:

+ Trường hợp thông tin, hình ảnh phản ánh đúng, xác định có hành vi vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền hoặc báo cáo người có thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính. Thực hiện trình tự xử lý vi phạm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Thông tư này;

+ Trường hợp thông tin, hình ảnh có dấu hiệu làm giả thì chuyển toàn bộ hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;

+ Trường hợp thông tin, hình ảnh của tổ chức, cá nhân cung cấp mà qua xác minh, xác định không có hành vi vi phạm hoặc không đủ căn cứ để xác định hành vi vi phạm thì tiến hành kết thúc hồ sơ vụ việc và lưu theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì Cảnh sát giao thông được xử phạt giao thông căn cứ hình ảnh video trên Facebook.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng về câu hỏi của bạn. Trường hợp bạn còn gì vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể.

Thông tin liên hệ:

Công Ty Luật Hùng Thắng

Trụ sở: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.

VP Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

VP Hà Tĩnh: 286 Phường Nguyễn Du, Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: 0243 8245 666

Hotline: 0916436879

Email: info@luathungthang.com.

13 avril 2021

Có Được Vượt Xe Bên Phải Không?

Xin chào luật sư, tôi muốn hỏi rằng theo quy định pháp luật Có được vượt xe bên phải không? Bạn tôi vừa bị xử phạt về lỗi vượt xe bên phải nơi không được phép nên tôi có thắc mắc như trên. Mong Luật sư tư vấn giúp tôi.

Trả lời:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật Hùng Thắng. Về câu hỏi của bạn chúng tôi xin được tư vấn như sau:

1. Quy định về điều kiện vượt xe

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Luật giao thông đường bộ 2008, vượt xe cần những điều kiện sau:

- Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.

- Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.

- Khi có xe xin vượt, nếu đủ điều kiện an toàn, người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

- Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trừ một số trường hợp được phép vượt bên phải.

2. Các trường hợp được phép vượt bên phải

Tại khoản 4 Điều 14 Luật Giao thông quy định các trường hợp được phép vượt bên phải bao gồm:

- Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;

- Khi xe điện đang chạy giữa đường;

- Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
Như vậy, chỉ những trường hợp này mới được vượt bên phải, còn lại khi vượt các xe đều phải vượt về bên trái.

3. Mức phạt khi xe vượt bên phải nơi không được phép

Căn cứ theo quy định  tại điểm h khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định Lỗi vượt xe bên phải như sau:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

h) Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép;”

Như vậy, trong trường hợp trên, nếu bạn vượt xe bên phải trong trường hợp không được phép thì bị sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng – 600.000 đồng. Bạn chỉ bị phạt tiền chứ không bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hùng Thắng. Trường hợp bạn còn vướng mắc cần tư vấn trực tiếp hãy liên hệ với chúng tôi. Luật sư tư vấn của Luật Hùng Thắng luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của bạn.

Thông tin liên hệ:

Công Ty Luật Hùng Thắng

Trụ sở: 10-A9, Tập thể Bộ Công an, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.

VP Hà Nội: Số 202 Mai Anh Tuấn, Phường Thành Công, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

VP Hà Tĩnh: 286 Phường Nguyễn Du, Thành phố Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh.

Điện thoại: 0243 8245 666

Hotline: 0916436879

Email: info@luathungthang.com.

Publicité
Publicité
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 20 30 40 > >>
Cong ty luat Hung Thang
Publicité
Archives
Publicité